Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh
Chào tổng đài bảo hiểm! Các bạn vui lòng cho tôi hỏi khi công ty làm chế độ dưỡng sức sau sinh cho người lao động thì ngoài tờ khai 01B-HSB có cần thêm giấy tờ gì nữa không? Cách điền tờ khai 01B-HSB như thế nào? Và thời hạn nộp hồ sơ hưởng dưỡng sức sau sinh là bao lâu thế ạ? Tôi cám ơn nhiều!
- Điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức sau khi sinh con
- Chế độ dưỡng sức sau sinh: hồ sơ cần nộp và mức hưởng
Luật sư hỗ trợ tư vấn Bảo hiểm xã hội trực tuyến 19006172
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Tổng đài tư vấn. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Thứ nhất, về hồ sơ đề nghị hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh
Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 166/QĐ-BHXH có hiệu lực ngày 01/5/2019 quy định như sau:
“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
2.4. Trường hợp hưởng DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập.”
Theo quy định này, để đề nghị hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh người sử dụng lao động chỉ cần lập danh sách nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo mẫu 01B- HSB được ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH.
Thứ hai, cách điền mẫu 01B-HSB cho chế độ nghỉ dưỡng sức sau sinh
Bạn cần điền vào Mục II trong Phần C của Mẫu 01B- HSB ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH như sau:
Cột A: Ghi số thứ tự
Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động đề nghị giải quyết chế độ
Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động đề nghị giải quyết chế độ
Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;
Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.
Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết.
Ví dụ: Thực tế nghỉ việc 07 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 07;
Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi bạn mở tài khoản; trường hợp bạn không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.
Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy): ghi ngày/tháng/năm trở lại làm việc sau thai sản.
Cột E: bỏ trống không ghi
Thứ ba, về thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh
Căn cứ Điều 103 và Điều 106 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:
“Điều 103. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, người sử dụng lao động lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
“Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 và khoản 2 Điều 110, khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản.
2. Trường hợp nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người lao động hoặc thân nhân của người lao động thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội”.
Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn bảo hiểm xã hội trực tuyến 1900 6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.
–> Có được hưởng lương trong những ngày nghỉ dưỡng sức không?